Công ty CP ô tô khách Hà Tây |
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
Hà Đông, ngày 16 tháng 9 năm 2015 |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH NHIỆM KỲ III (Từ 2010 - 2014)
VÀ MỤC TIÊU KẾ HOẠCH SXKD NHIỆM KỲ IV (2015 – 2019)
Công ty cổ phần ô tô khách Hà Tây là doanh nghiệp được CPH từ 01 tháng 01 năm 1999.
Công ty kinh doanh các ngành nghề: Vận tải hành khách theo tuyến cố định và xe buýt là ngành nghề kinh doanh chính; Dịch vụ cơ khí và sửa chữa; Thiết kế, hoán cải phương tiện vận tải đường bộ; Dịch vụ xăng dầu, vật tư phụ tùng và cho thuê quảng cáo trên xe.
Được sự quan tâm và tạo điều kiện của Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC), Sở GTVT Hà Nội và các cơ quan hữu quan. Với sự chỉ đạo của HĐQT và Đảng ủy Công ty, cùng với nỗ lực của CBCNV; Trong nhiệm kỳ III từ 2010 đến 2014 Công ty đã từng bước khắc phục khó khăn, ổn định sản xuất, hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động. Năm 2015 thực hiện chủ trương của Chính phủ, SCIC đã thoái phần vốn chiếm trên 68% của nhà nước tại Công ty cho nhà đầu tư mới.
Công ty báo cáo kết quả SXKD 05 năm nhiệm kỳ III 2010 – 2014 và mục tiêu kế hoạch SXKD nhiệm kỳ IV 2015 – 2020 như sau:
PHẦN THỨ NHẤT
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ SXKD 5 NĂM 2010 - 2014
I – ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
Từ năm 2010 đến 2014, Công ty đã ổn định bộ máy quản lý, từng bước hoàn thiện cơ chế quản lý theo hướng năng động, linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả. Đầu tư đổi mới, nâng cấp phương tiện đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường và phù hợp với thực tế SXKD của Công ty.
Thực hiện kế hoạch mục tiêu SXKD Đại hội đồng cổ đông Công ty hàng năm biểu quyết và thông qua, Công ty có những thuận lợi và khó khăn sau:
A. Những thuận lợi:
B. Những khó khăn:
5. Phương tiện vận tải của Công ty chưa đa dạng, chất lượng chưa đồng đều. Từ năm 2010 đến 2014 Công ty đã tập trung đầu tư nâng cấp phương tiện cho phù hợp với tình hình thực tế, khai thác hiệu quả số phương tiện hiện có, nhưng vẫn không theo kịp tốc độ thay đổi phương tiện của các đơn vị và yêu cầu của thị trường.
6. Chi phí giá thành vận tải phát sinh tăng, nhưng không tăng được định mức giao nộp và doanh thu do sự cạnh tranh quyết liệt của các đơn vị vận tải. Lượng hành khách đi lại trên các tuyến giảm hệ số lợi dụng trọng tải xe thấp dưới 50%
7. Sản xuất kinh doanh vận tải trong cơ chế thị trường với nhiều thành phần kinh tế, việc quản lý vận tải hành khách công cộng của Nhà nước còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ nên có nhiều chủ phương tiện vận tải không thực hiện đúng các quy định, cạnh tranh không lành mạnh như chen ngang, chèn giờ, chặn đầu đón khách, giảm giá tùy tiện trên các tuyến đường của Công ty đang phục vụ, dẫn đến việc nhiều tuyến Công ty đang kinh doanh có hiệu quả chuyển thành thua lỗ và phải ngừng hoạt động. Công ty đã nhiều lần kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền, đề nghị với các lực lượng chức năng kiểm tra xử lý nhưng hiệu quả còn hạn chế.
8. Gía nhiên liệu, chi phí vật tư phụ tùng liên tục tăng (Có thời điểm riêng giá nhiên liệu đã chiếm gần 50% tổng doanh thu) đã làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả SXKD nói chung và kinh doanh vận tải nói riêng.
II – KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
Từ năm 2010 đến 2014, nhờ cải tiến lề lối, xây dựng tác phong làm việc, bnaang cao năng lực lãnh đạo, điều hành quản lý thực hiện cơ chế quản lý linh hoạt, đồng thời nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật trong thực hiện nhiệm vụ. Kết quả thực hiện nhiệm vụ cụ thể:
A. Vận tải hành khách:
1. Từ năm 2010 đến 2014 Công ty hoạt động và kinh doanh trên phạm vi 13 tỉnh, thành phía Bắc,với 36 tuyến khách cố định nội và ngoại tỉnh (25 tuyến liên tỉnh, 11 tuyến nội tỉnh) và 2 tuyến buýt không trợ giá. Từ chỗ có trên 100 xe đến cuối năm 2014 còn 86 xe tham gia kế hoạch với tổng số 3.460 ghế xe TK.
2. Hạch toán hiệu quả kinh doanh của xe trên từng luồng, điều chỉnh định mức giao nộp về Công ty cho phù hợp với từng tuyến xe chạy, tăng tần suất haotj động trên các luồng tuyến khai thác có hiệu quả như các tuyến xe buýt.
3. Kiph thời điều chỉnh doanh thu, nhất là trong thời điểm giá nhiên liệu, vật tư, phụ tùng tăng cao. Nhờ có những giải pháp đồng bộ, kịp thời và biện pháp tổ chức phù hợp, nên đã nhận được sự đồng thuận, nhất trí của người lao động.
4. Nhờ áp dụng cơ chế linh hoạt, năng động, sáng tạo trong công tác điều hành và khai thác phương tiện đã ổn định SXKD. Những xe và tuyến thua lỗ kéo dài, sau khi điều chỉnh lãi xe không thực hiện được đã cho ngừng hoạt động hoặc thay bằng loại xe phù hợp.
5. Mạnh dạn đổi mới cơ chế quản lý và biện pháp quản lý từ khoán đi đôi với quản sang quản lý tập trung trên c¸c tuyến buýt không trợ giá. Chất lượng phục vụ cũng như, uy tín và thương hiệu của Công ty ngµy được nâng cao.
6. Việc ứng dụng công nghệ tin học trong quản lý đã giảm bớt nhân lực (giảm cả số lượng lao động và cường độ lao động), tăng độ tin cậy, đáp ứng yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
7. Tổ chức khoán tháng cho các xe chạy chuyên tuyến và đưa xe 100% vốn và phương tiện của người lao động vào hoạt động trên một số tuyến đường, nhằm mục tiêu giảm chi phí đầu tư, tăng tính chủ động cho người lao động và nâng cao hiệu quả trong SXKD.
8. Tăng cường công tác quản lý, triệt để tiết kiệm những chi phí sửa chữa phương tiện và các chi phí khác góp phần vào việc ổn định SXKD, tích cực khai thác các hợp đồng vận chuyển khách, hợp đồng cho thuê, hợp đồng quảng cáo để tăng nguồn thu.
Kết quả SXKD 5 năm từ 2010 đến 2014 cụ thể như sau:
TT |
Các chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số KH 5 năm |
Thực hiện 5 năm |
SS với KH (%) |
I |
Sản lượng |
|
|
|
|
1 |
Sản lượng VC |
HK |
6.585.000 |
6.392.342 |
97,07 |
2 |
Sản lượng LC |
HKKm |
407.000.000 |
389.379.697 |
95,67 |
II |
Tổng doanh thu |
Đồng |
322.558.000.000 |
320.622.485.467 |
99,40 |
1 |
Doanh thu vận tải |
Đồng |
124.720.000.000 |
120.533.795.193 |
96,64 |
2 |
Doanh thu HĐTC |
Đồng |
1.568.000.000 |
2.381.212.039 |
151,86 |
3 |
Doanh thu HĐ khác |
Đồng |
3.333.000.000 |
7.198.495.265 |
215,98 |
4 |
Chi nhánh số 1 |
Đồng |
934.000.000 |
858.868.146 |
91,96 |
5 |
Chi nhánh số 2 |
Đồng |
192.003.000.000 |
189.650.114.824 |
98,77 |
|
Đơn giá thu |
Đ/10.000 ng.Km |
3.112.368 |
3.160.001 |
101,53 |
III |
Tổng chi phí |
Đồng |
318.408.000.000 |
315.876.198.739 |
99,20 |
1 |
Vận tải |
Đồng |
122.905.000.000 |
119.966.397.454 |
97,61 |
2 |
HĐTC |
Đồng |
906.000.000 |
969.053.834 |
106,96 |
3 |
HĐ khác |
Đồng |
2.044.600.000 |
4.862.930.327 |
237,84 |
4 |
Chi nhánh số 1 |
Đồng |
824.400.000 |
721.708.933 |
87,54 |
5 |
Chi nhánh số 2 |
Đồng |
191.728.000.000 |
189.356.108.191 |
98,76 |
|
Đơn giá chi |
Đ/10.000 ng.Km |
3.068.762 |
3.148.164 |
102,59 |
IV |
Lãi ( Lỗ ) |
Đồng |
4.150.000.000 |
4.746.286.728 |
114,37 |
1 |
Vận tải |
Đồng |
1.815.000.000 |
567.397.739 |
31,26 |
2 |
HĐTC |
Đồng |
662.000.000 |
1.412.158.205 |
213,32 |
3 |
HĐ khác |
Đồng |
1.288.400.000 |
2.335.564.938 |
181,28 |
4 |
Chi nhánh số 1 |
Đồng |
109.600.000 |
137.159.213 |
125,15 |
5 |
Chi nhánh số 2 |
Đồng |
275.000.000 |
294.006.633 |
106,91 |
V |
Trích KHCB |
Đồng |
20.250.000.000 |
21.409.359.402 |
105,73 |
VI |
Lợi nhuận chia cổ tức |
Đồng |
2.259.600.000 |
1.942.896.543 |
85,98 |
VII |
Tỷ lệ cổ tức |
% |
4,11 |
3,43 |
83,45 |
VIII |
Tổng quỹ lương |
Đồng |
20.000.000.000 |
17.105.153.743 |
85,53 |
IX |
Thu nhập BQ |
Đồng/th |
2.600.000 |
3.191.982 |
122,77 |
B. Tổ chức quản lý lao động:
Số lao động hiện có: 130 người trong đó:
Trực tiếp: 102 người
Gián tiếp: 28 người
Công ty luôn xác định con người là yếu tố quan trọng vừa là mục tiêu, vừa là động lực trong việc thực hiện nhiệm vụ SXKD. Tiếp tục đào tạo và trực tiếp bồi dưỡng, bổ sung để hoàn thiện bộ máy lãnh đạo, quản lý có đủ trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng được nhu cầu thực tiễn. Xây dựng quy chế làm việc và điều hành thông qua chức năng nhiệm vụ của các phòng ban nghiệp vụ, chế độ trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ công tác. Tăng cường và cải tiến công tác quản lý lao động, bố trí sắp xếp lao động trong Công ty theo hướng ổn định và hiệu quả.
C. Công tác quản lý tài chính:
1. Vốn điều lệ của Công ty đến 31/12/2014: 11.327.400.000 đồng
- Vốn Nhà nước 7.736.600.000 đ chiếm 68,29 %
- Vốn Cổ đông: 3. 590.800 000 đ chiếm 31,71 %
So với năm đầu thực hiện CPH, vốn được bảo toàn và phát triển.
Ngoài số vốn trên, Công ty còn huy động được vốn dưới nhiều hình thức, đảm bảo đủ điều kiện đầu tư và phát triển sản xuất, nhằm ổn định SXKD; Từng bước cải tạo đổi mới phương tiện.
2. Tình hình quản lý vốn tài sản:
- Tổng giá trị tài sản cố định hiện có đến 31/12/2014: 20.286.928.518 đ
- Nộp ngân sách Nhà nước từ năm 2010 đến 2014: 3.442.717.912 đ
- Trích khấu hao TSCĐ từ năm 2010 đến 2014: 21.409.359.402 đ
3. Đầu tư đổi mới phương tiện từ năm 2010 đến 2014:
Từ năm 2010 đến 2014, Công ty đầu tư phương tiện mới được 09 xe với giá trị đầu tư gần 3,5 tỷ đồng. Tập trung cải tạo nâng cấp phương tiện hiện có, thay mới vỏ bệ cho 13 xe buýt 70 Mỹ Đình – Trung Hà và sửa chữa nâng cấp cho 10 xe buýt 75 Yên Nghĩa – Hương Sơn với giá trị gần 05 tỷ đồng.
D. Công nghiệp:
1. Phân xưởng cơ khí, sửa chữa:
- Tổ chức lại cơ cấu bộ máy xưởng cơ khí theo hướng tập trung, thiết thực và hiệu quả. Đảm bảo thực hiện nhiệm vụ trung đại tu, sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng các cấp, nhằm duy trì xe tốt phục vụ SXKD. Đảo bảo việc làm và thu nhập cho công nhân.
- Khai thác có hiệu quả các hợp đồng liên doanh, liên kết. Phân xưởng Chùa Ngòi, Cầu Bươu.
2. Quản lý kỹ thuật:
- Quản lý tốt các phương tiện của Công ty, thường xuyên duy trì và thực hiện tốt việc kiểm tra chất lượng kỹ thuật theo định kỳ hàng quý, hàng tháng, thường xuyên và đột xuất. Đã phát hiện những hư hỏng, khắc phục kịp thời tránh những hậu quả đáng tiếc xảy ra, đồng thời kiện toàn lại công tác quản lý kỹ thuật, quản lý phương tiện dần đi vào nề nếp.
- Công tác quản lý kỹ thuật đã đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng về chất lượng an toàn phương tiện, đặc biệt với các phương tiện quản lý tập trung.
Thanh lý 53 xe ô tô không đảm bảo yêu cầu SXKD, tình trạng kỹ thuật xuống cấp, không đảm bảo an tàn và hết niên hạn sử dụng theo quy định của Nghị định 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 cña Chính phủ.
TT |
Năm |
Số PT đầu năm |
SCL máy |
SCL vỏ |
Góp vốn |
Thanh lý |
Đầu tư |
1 |
2010 |
118 |
05 |
05 |
12 |
15 |
02 |
2 |
2011 |
105 |
04 |
0 |
05 |
18 |
02 |
3 |
2012 |
89 |
07 |
0 |
12 |
07 |
05 |
4 |
2013 |
87 |
01 |
01 |
10 |
12 |
13 |
5 |
2014 |
86 |
04 |
14 |
04 |
01 |
0 |
Cộng |
|
21 |
20 |
43 |
53 |
22 |
Đ. Hoạt động cung cấp dịch vụ:
Từ năm 2010 đến 2014 chi nhánh số 2, phòng kỹ thuật, xưởng sửa chữa đã phục vụ cung ứng đầy đủ kịp thời nhiên liệu, vật tư phụ tùng cho phương tiện của Công ty và khách hàng bên ngoài, đảm bảo việc làm thu nhập ổn định cho người lao động, kinh doanh có hiệu quả và hoàn thành tốt nghĩa vụ giao nộp về Công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh số 2:
+ Tổng doanh thu: 189 tỷ 650 triệu 114 ngàn 824 đồng
+ Tổng chi phí: 189 tỷ 356 triệu 108 ngàn 191 đồng
+ Lãi: 294 triệu 006 ngàn 633 đồng.
E. Các mặt hoạt động khác:
1. Liên doanh liên kết sản xuất:
Tổ chức liên doanh liên kết cho thuê mặt bằng tại khu vực xưởng Chùa Ngòi để giảm chi phí và tăng nguồn thu cho Công ty.
2. Hoạt động phong trào và xã hội:
Tổ chức và duy trì các phong trào thi đua, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật của các tổ chức chuyên môn, đoàn thể, nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ, động viên CBCNV yên tâm sản xuất, thực hiện tốt kế hoạch mục tiêu SXKD hàng năm. Tham gia ủng hộ các quý với tổng giá trị trên 30 triệu đồng và chi cho các hoạt động văn hóa, thể thao, thăm quan, học tập v.v trên 50 triệu đồng mọi năm.
3. Công tác an toàn giao thông :
Công ty luôn xác định việc bảo đảm, g quiuwx gìn và chấp hành nghiem các quy định của luật GTĐB, trật tự ATGT là yếu tố hết sức quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự ổn định và hiệu quả SXKD.
Nhiều năm trước đó và từ 2010 đến 2014 Công ty không có xảy ra ra tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng thiệt hại đến tính mạng và tài sản, Công ty thường xuyên tổ chức giáo dục, tuyên truyền cho CBCNV, đặc biệt là đội ngũ lái xe và NVPV về ý thức chấp hành luật GTĐB và đảm bảo ATGT, tổ chức lớp tập huấn rút kinh nghiệm với lái xe để phòng tránh, giảm thiểu vi phạm Luật GTĐB, trật tự an toàn giao thông và đạo đức người lái xe. Không chạy quá tốc độ, đua đuổi, gây tai nạn do lỗi chủ quan của lái xe.
Triển khai lắp đặt thiết bị giám sát hành trình chạy xe trên tất cả các phương tiện Công ty quản lý, qua kiểm tra giám sát đã hạn chế đáng kể được các trường hợp vi phạm luật GTĐB còng như vi phạm các quy định về vận tải, quy định của Công ty.
F. Biện pháp khắc phục hạn chế tồn tại:
1. Công ty tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện điều lệ Công ty và các quy chế quản lý cho phù hợp với điều kiện SXKD, xu thế phát triển và hội nhập, tạo điều kiện đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, phát triển cân đối kinh doanh vận tải với sản xuất công nghiệp và mở rộng hoạt động liên doanh liên kết.
2. Hoàn thiện bộ máy quản lý và sắp xếp lại lao động tại các bộ phận, tạo việc làm cho CBCNV bằng nhiều hình thức. Mở rộng phạm vi, hình thức kinh doanh, tổ chức sản xuất có hiệu quả đảm bảo phục vụ tốt nhiệm vụ SXKD.
3. SXKD những năm qua luôn biến động và gặp nhiều khó khăn, công tác quản lý vận tại hiện nay còn nhiều bất cập. Công ty tiếp tục nghiên cứu đề ra biện pháp khoán, quản phù hợp với thực tiễn, đảm bảo hài hòa giữa lợi ích Công ty và người lao động nhằm ổn định SXKD, tăng doanh thu và lợi nhuận. Bổ sung các quy định và chế tài cho phù hợp với thực tiễn, kiên quyết xử lý đối với CBCNV, lái xe và NVPV vi phạm bộ luật lao động, vi phạm điều lệ và các quy chế quản lý của Công ty.
4. Hoàn thiện các văn bản quản lý, cải tiến lề lối tác phong làm việc, sắp xếp bố trí lao động trong Công ty cho phù hợp và đặc biệt quan tâm đến đội ngũ lãnh đạo, quản lý, nhân viên có trình độ chuyên nghiệp vô chuyên ngành để có đủ điềuv kiện đáp ứng têu cầu đòi hỏi của thực tế và xu thế phát triển nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
PHẦN THỨ HAI
I. Các chỉ tiêu kế hoạch:
TT |
Các chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch 2015 |
Dự kiến 2015-2019 |
I |
Vận tải hành khách |
|
|
|
1 |
Tổng hành khách |
HK |
1.093.000 |
4.600.000 |
2 |
Lượng luân chuyển |
HKKm |
65.000.000 |
266.000.000 |
II |
Tổng doanh thu |
Đồng |
58.980.000.000 |
300.260.000.000 |
III |
Tổng chi |
Đồng |
58.380.000.000 |
295.760.000.000 |
V |
Tổng lợi nhuận |
Đồng |
600.000.000 |
4.500.000.000 |
VI |
Trích KHCB |
Đồng |
3.500.000.000 |
15.500.000.000 |
VII |
Tổng quỹ lương |
Đồng |
3.100.000.000 |
17.100.000.000 |
VIII |
Lợi nhuận chia cổ tức |
Đồng |
327.600.000 |
2.457.000.000 |
IX |
Tỷ lệ cổ tức |
% |
3,00 |
4.34 |
XI |
Thu nhập BQ |
Đồng/th |
3.200.000 |
4.000.000 |
II. Chỉ tiêu quản lý, chỉ tiêu cơ cấu lao động:
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban giám đốc: 02 người
- Bốn phòng nghiệp vụ: 12 người
- Chi nhánh số 1 và số 2: 08 người
- Xưởng sửa chữa: 06 người
- Trực tiếp SX gồm 2 đội xe và 2 tuyến buýt 70 và 75: 102 người
2. Mô hình tổ chức: Sơ đồ bộ máy quản lý điều hành (Theo mô hình trực tuyến)
Hội đồng quản trị, Ban điều hành doanh nghiệp xác định công tác cán bộ lãnh đạo, quản lý điều hành và tổ chức sản xuất là vấn đề then chốt có ảnh hưởng và quyết định sự tồn tại, phát triển của Công ty. Tiếp tục củng cố hoàn thiện bộ máy cán bộ quản lý, điều hành nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, năng lực công tác cải tiến lề lối tác phong làm việc để đáp ứng yêu cầu mục tiêu đổi mới của Công ty.
Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị nhằm nâng cao năng lực quản lý, điều hành. Sử dụng có hiệu quả các phần mềm quản lý, giảm chi phí lao động và nâng cao độ tin cậy trong quản lý.
2. Về tài chính:
- Tăng cường công tác quản lý về tài chính, thực hiện chi tiêu hợp lý, hợp lệ và tiết kiệm nhằm giảm các chi phí trong giá thành.
- Các chỉ tiêu tổng thu, tổng chi phải đảm bảo cân đối, thu, chi đúng quy định của nhà nước quy định quản lý tài chính của Công ty.
- Tăng cường mở rộng hoạt động đầu tư tài chính tạo nguồn thu và lợi nhuận cho Công ty.
- Thuê kiểm toán tư vấn và kiểm tra báo cáo tài chính hàng năm.
3. Về Công nghiệp:
- Đầu tư đào tạo và tuyển chọn lao động có trình độ kỹ thuật và quản lý phù hợp với yêu cầu thực tiễn và tay nghề.
- Tổ chức tốt sản xuất công nghiệp, lập phương án tổ chức và đầu tư cho xưởng cơ khí, đưa sản xuất công nghiệp trở thành một đơn vị SXKD tự chủ của Công ty đáp ứng được nhu cầu bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện của Công ty và khách hàng bên ngoài.
4. Tổ chức liên doanh liên kết và dịch vụ:
Ổn định các loại hình dịch vụ hiện có và triển khai tiếp các dịch vụ khác.
5. Công tác quản lý, điều hành sản xuất:
- Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc điều hành và các phòng nghiệp vụ chuyên môn tiếp tục nghên cứu, xây dựng, bổ sung quy chế quản lý vận tải, quản lý phương tiện và chất lượng phương tiện, quản lý lao động, quản lý tài chính cho phù hợp với tình hình thực tế. Nâng cao trách nhiệm, năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bộ máy quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ SXKD.
- Khảo sát, xây dựng định mức giao nộp hợp lý đối với từng luồng tuyến, từng xe trên cơ sở đảm bảo kinh doanh có hiệu quả hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước.
- Thực hiện tốt chế độ thanh tra pháp chế, thưởng phạt công minh.
- Làm tốt công tác đối nội, tăng cường đối ngoại để liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài thành phố đa dạng hóa kinh doanh tạo việc làm tăng thu nhập cho doanh nghiệp và người lao động.
6. Về vận tải:
- Tiếp tục duy trì việc quản lý và hạch toán đầu xe để có phương án khai thác phương tiện đật hiệu quả cao.
- Có kế hoạch điều chỉnh giá cước phù hợp với tiền lương, giá nhiên liệu vật tư phụ tùng thay thế và các loại phí khác.
- Củng cố, duy trì và bảo vệ tốt để khai thác có hiệu quả các luồng tuyến hiện có, khôi phục các tuyến đang tạm dừng và ngừng khai thác khi có đủ điều kiện.
- Nâng cao chất lượng phục vụ cũng như khai thác có hiệu quả các tuyến xe buýt Mỹ Đình - Trung Hà và Yên Nghĩa - Hương Sơn. Nâng cấp chất lượng phương tiện tăng cường công tác quản lý, lập phương án báo cáo đề nghị Sở GTVT và các Sở ban ngành của thành phố để khai thác các tuyến xe buýt có trợ giá
Giáo dục, tuyên truyền, vận động CBCNV, đặc biệt là đội ngũ lái, phụ xe thực hiện tốt các quy định của Luật GTĐB, giữ gìn trật tự ATGT bảo đảm an toàn trong SXKD, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người và tài sản.
7. Đầu tư phương tiện:
Căn cứ các chỉ tiêu kế hoạch trên, triển khai các tuyến buýt không trợ giá năm 2015 Công ty cần nâng cấp từ 8 đến 10 phương tiện.
NHỮNG KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở những thuận lợi và khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ SXKD từ năm 2010 - 2014, để thực hiện những mục tiêu kế hoạch nêu trên Công ty báo cáo và đề nghị với UBND Thành Phố, Sở GTVT cùng các ngành chức năng nội dung sau:
1. Công ty đề nghị UBND và các Sở ban nghành của thành phố có biện pháp quản lý thống nhất trên cơ sở tôn trọng quy luật cung cầu và thiết lập một trật tự động bộ đối với sản xuất kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô dưới sự quản lý của Nhà nước, đảm bảo cạnh tranh thực sự bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ. Có cơ chế chính sách khuyến khích đối với các doanh nghiệp phục vụ tốt, an toàn, nộp đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và đảm bảo chế độ đối với người lao động.
2. Đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các doanh nghiệp trước pháp luật.
3. Tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp được quyền tự chủ trong SXKD theo khuôn khổ và các quy định của Nhà nước.
4. Đề nghị Sở GTVT Hà Nội và các cơ quan hữu quan xem xét giải quyết cho nhân dân các huyện ngoại thành được hưởng ưu đãi trong lĩnh vực vận tải ô tô có trợ giá, đồng thời tạo điều kiện cho Công ty được phục vụ nhân dân các huyện ngoại thành trong khôn khổ các luồng tuyến hiện có của Công ty.
Trên đây là báo cáo kết quả SXKD nhiệm kỳ III 2010 - 2014, phương hướng mục tiêu nhiệm vụ SXKD nhiệm kỳ IV 2015 - 2019./.
công ty, cổ phần, ô tô, doanh nghiệp, kinh doanh, vận tải, báo cáo, kết quả, sản xuất, xã hội, chủ nghĩa, tự do, hạnh phúc, kế hoạch, hành khách, xe buýt, nhiệm kỳ, mục tiêu, ngành nghề, cố định, sửa chữa
Trong quá trình hình thành, xây dựng và phát triển Công ty Cổ phần Ô tô Khách Hà Tây đã trải qua 3 thời kỳ: Ngày 15 tháng 01 năm 1969. Công ty được thành lập và có tên gọi ban đầu Xí nghiệp xe khách Hà Tây trên cơ sở hợp nhất 2 xí nghiệp: Xí nghiệp ô tô số 1 Sơn Tây Xí...